Từ điển khi đánh Golf (phần 3)
Foursome
Là một nhóm 4 cầu thủ.
Fried Egg (trứng rán)
Vị trí mà bóng nằm chìm một nữa trong cát. Nó thường xảy ra trong một bẫy cát.
Gallery (khán giả)
Là những người đi xem một trận đấu golf.
Get Down (dứt điểm)
Thuật ngữ diễn tả động tác đẩy bóng vào lỗ để kết thúc lỗ đó. (như “ anh ta cần dứt điểm trong 4 gậy”).
Gimmie
Là một thái độ dễ dãi mà cầu thủ dành cho đối thủ khi người này có một cú đẩy bóng quá ngắn không thể hỏng được và cũng không cần phải cố gắng gì. Trong trường hợp này đối thủ được cho phép coi như là đã đẩy bóng rồi mà không cần phải làm.
Gorilla (khỉ Gorilla)
Người có cú phát bóng thật xa từ bệ phát. Cũng còn được gọi là “ quái vật phát bóng”.
Grain (of Grass) (hướng cỏ)
Là hướng cỏ nằm trên khu lỗ cờ sau khi được cắt sát. Đẩy bóng xuôi hướng cỏ sẽ làm tăng tốc độ bóng chạy. Trong khi đẩy ngược hướng cỏ sẽ làm giảm tốc dộ.
Grasscutter (bóng chạy)
Là bóng bay quá thấp, chỉ lướt trên mặt cỏ sau khi bị đánh mạnh.
Gross Score (điểm tổng)
Là điểm trong cuộc thi đấu gậy, có được trước khi điểm chấp được trừ.
Handicap (điểm chấp/chênh)
Là một lượng điểm mà người chơi được nhận để điều chỉnh khả năng ghi điểm của mình tới mức thông thường của điểm tiêu chuẩn (là điểm chênh 0). Hệ thống điểm chênh cho phép mọi cầu thủ chơi khá tốt trên mọi sân golf.
Holing Out (vào lỗ)
Bước cuối cùng của việc đẩy bóng vào lỗ.
Honor (quyền phát bóng trước)
Người hoặc đội thắng ở lỗ trước có vinh dự là người phát bóng trước ở bệ phát bóng sau. Khi lỗ trước hòa thì quyền phát bóng trước được tính tới lỗ trước đó nữa.
Hook (bóng xoáy trái)
Xảy ra khi bóng xoáy vòng từ phải qua trái (đối với cầu thủ thuận tay phải).
Line of Play (đường đánh bóng)
Là đường mà bạn muốn bóng bay theo sau cú đánh, có một khoảng cách hợp lý tính vào hai bên của đường dự kiến. Đường đánh bóng mở rộng thẳng lên trên cao, nhưng không vượt quá lỗ golf.
(còn tiếp)
Nguồn: thethaovietnam
Leave a Reply